Dịch vụ Giấy chứng nhận đầu tư

Bạn là người nước ngoài và đang muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam? Việc đầu tiên bạn cần làm là xin giấy chứng nhận đầu tư. Việc này sẽ đòi hỏi bạn phải thực hiện một loạt các thủ tục cũng như cung cấp các giấy tờ chứng minh năng lực và pháp lý. và không ở đâu tốt hơn Lawscom để giúp bạn xử lý gọn gàng việc này!

Trọn gói 2,5 triệu

5000+ khởi nghiệp trong năm 2023

Đảm bảo 100% thành công

100% Hài lòng với chuyên gia tư vấn

Tổng quan

Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam

Giấy chứng nhận đầu tư (Investment Certificate) là tài liệu pháp lý quan trọng được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam, xác nhận quyền đầu tư và hợp pháp của dự án đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư xác nhận rằng nhà đầu tư đã hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.

Tại sao nên chọn Lawscom tư vấn thành lập công ty cho bạn?

  • Lawscom có đội ngũ luật sư, kế toán và chuyên viên kinh nghiệm am hiểu luật doanh nghiệp
  • Tốc độ xử lý hồ sơ nhanh chóng, chuẩn mực
  • Tính phí trọn gói, không có chi phí ẩn
  • Trung thành hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình kinh doanh

 

Lợi ích

Tại sao nên đăng ký Giấy chứng nhận đầu tư

Cơ sở pháp lý vững chắc

Giấy phép đầu tư là cơ sở pháp lý xác nhận việc thành lập và hoạt động của dự án đầu tư. Nó giúp nhà đầu tư có được sự bảo vệ pháp lý từ phía nhà nước, đồng thời giảm thiểu rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện dự án.

Ưu đãi đầu tư

Nhà đầu tư có thể được hưởng các ưu đãi về thuế, phí, và các chính sách ưu đãi khác khi có Giấy phép Đầu tư. Những ưu đãi này thường được quy định trong Giấy phép và giúp giảm chi phí đầu tư cũng như tăng cường hiệu quả kinh doanh.

Quyền sử dụng đất

Đối với các dự án có sử dụng đất, Giấy phép Đầu tư thường đi kèm với quyền sử dụng đất hợp pháp, giúp nhà đầu tư yên tâm hơn trong việc triển khai dự án mà không gặp phải các vấn đề về tranh chấp đất đai.

Dễ dàng tiếp cận nguồn vốn

Giấy phép Đầu tư có thể là cơ sở để các nhà đầu tư tiếp cận với các nguồn vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. Các nhà đầu tư có Giấy phép Đầu tư thường được các tổ chức tài chính đánh giá cao hơn về độ tin cậy.

Tăng cường uy tín

Việc sở hữu Giấy phép Đầu tư giúp tăng cường uy tín của nhà đầu tư trong mắt các đối tác, khách hàng và cơ quan quản lý. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc thu hút các đối tác chiến lược hoặc mở rộng hợp tác quốc tế.

Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước

Nhà đầu tư có Giấy phép Đầu tư thường nhận được sự hỗ trợ và hướng dẫn từ các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả việc giải quyết các thủ tục hành chính và giải quyết vướng mắc nếu có.

TẠI SAO CHỌN LAWSCOM

Chọn Lawscom để tạo sự chắc chắn và khác biệt​

Chính những dịch vụ và kết quả nhất quán sẽ tạo dựng được lòng tin nơi mọi người và giúp chúng tôi phục vụ doanh nghiệp tốt hơn.

Bảo mật & an toàn

Mọi thông tin cá nhân của bạn đều an toàn khi cung cấp cho chúng tôi

Không phí ẩn

Mọi thứ đều rõ ràng mà không có bất kỳ chi phí ẩn hoặc điều kiện nào

Bảo mật

Mọi thông tin cá nhân của bạn đều an toàn khi cung cấp cho chúng tôi

Không phí ẩn

Mọi thứ đều rõ ràng mà không có bất kỳ chi phí ẩn hoặc điều kiện nào

100% hài lòng

Chúng tôi đảm bảo rằng bạn sẽ hài lòng 100% với các dịch vụ của Lawscom

Đảm bảo sự hài lòng

Chúng tôi đảm bảo rằng bạn sẽ hài lòng 100% với các dịch vụ của Lawscom

Hỗ trợ chuyên gia

Mọi tư vấn đều được thực hiện bởi chuyên gia có trình độ phù hợp

Nhanh chóng

Chúng tôi xử lý công việc theo qui trình chuyên nghiệp, không đỗ trễ

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ Giấy chứng nhận đầu tư theo qui định pháp luật Việt Nam

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm:
a) Số định danh cá nhân đối với cá nhân là công dân Việt Nam hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức.

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đề xuất dự án đầu tư

Gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm

Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Giải trình về công nghệ sử dụng

Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

Hợp đồng BCC

Đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư

Yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Thủ tục đơn giản

Chỉ 3 bước đơn giản tại LAWSCOM để bắt đầu một sự nghiệp kinh doanh thành công!

1

Tiếp nhận yêu cầu

Chúng tôi thường chỉ mất 5 phút để tiếp nhận yêu cầu của khách hàng. Mọi việc gần như được sáng tỏ.

2

Tư vấn hồ sơ

Hồ sơ được lập theo mẫu qui định bởi đội ngũ chuyên viên có kỹ năng cao. Hồ sơ gần như không bao giờ mắc lỗi.

3

Thực hiện đăng ký

Việc đăng ký được thực hiện ngay lập tức, hồ sơ của bạn luôn được ưu tiên xử lý trước tiên.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Bạn có câu hỏi về ​Giấy chứng nhận đầu tư? Tìm kiếm câu trả lời tại đây

KHÁC NHAU GIỮA VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN?

5 điều khác biệt:

1. Về quyền sở hữu đất

  • Việt Nam: Không ai được “sở hữu đất”. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân quyền sử dụng đất.
  • nước ngoài (Mỹ, Úc…): Cá nhân, tổ chức được sở hữu đất vĩnh viễn, đứng tên trên “sổ đỏ” giống như chủ tài sản hoàn toàn.

📌 => Đây là điểm khác biệt lớn nhất!

2. Người nước ngoài mua bất động sản

  • Tại Việt Nam: Người nước ngoài được mua căn hộ chung cư nhưng không được sở hữu đất, và chỉ sở hữu có thời hạn (50 năm, gia hạn được).
  • Ở nhiều nước: Người nước ngoài được mua và sở hữu bất động sản (cả đất) như công dân, tùy luật từng nước.

3. Điều kiện để kinh doanh BĐS

  • Việt Nam: Phải thành lập doanh nghiệp, đăng ký ngành nghề, tuân thủ Luật Kinh doanh BĐS.
  • Nước ngoài: Cá nhân có thể đầu tư, cho thuê nhà, môi giới tự do (có thể cần giấy phép nhưng thủ tục linh hoạt hơn).

4. Thế chấp, chuyển nhượng BĐS

  • Ở Việt Nam: Chỉ được thế chấp “quyền sử dụng đất”, việc chuyển nhượng phải công chứng, đăng bộ, và chịu thuế/lệ phí.
  • Ở nước ngoài: Được thế chấp cả đất lẫn nhà, quy trình chuyển nhượng thường thông qua luật sư hoặc công ty môi giới, nhưng nhanh và minh bạch.

5. Thuế tài sản

  • Việt Nam: Chưa có thuế tài sản hàng năm đối với nhà đất (mới đang đề xuất).
  • Nước ngoài: Hầu hết đều có thuế nhà đất hàng năm (Property Tax), và đây là nguồn thu chính của ngân sách địa phương.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ hợp lệ cho dự án chung cư mới

Gồm các giấy tờ như:

  • Đơn đề nghị cấp GCN (theo mẫu số 04/ĐK),
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất (quyết định giao/thuê đất…),
  • Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, bản vẽ hiện trạng, bản vẽ hoàn công căn hộ,
  • Hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ tài chính,
  • Quyết định nghiệm thu công trình,…

Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Theo Điều 7 Nghị định 135/2015/NĐ-CP, hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài gồm:

  • Mua, bán chứng khoán và các giấy tờ có giá khác trên thị trường Quốc tế
  • Tham gia vào các Quỹ đầu tư

Nguồn vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Căn cứ Điều 10 Nghị định 135/2015/NĐ-CP, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Nguồn vốn từ lợi nhuận kinh doanh
  • Nguồn vốn từ vốn chủ sở hữu
  • Vốn huy động từ các kênh hợp pháp khác

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Các bước để đầu tư ra nước ngoài:

  1. Xác định quốc gia, ngành nghề đầu tư
  2. Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  4. Mở tài khoản ở nước ngoài
  5. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
  6. Tiến hành đầu tư

Điều chỉnh vốn đầu tư

Các trường hợp nào phải điều chỉnh vốn đầu tư?

  • Thay đổi quy mô vốn đầu tư.
  • Thay đổi cơ cấu vốn đầu tư.
  • Thay đổi mục tiêu đầu tư.
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án.
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án.

Có những hình thức đầu tư ra nước ngoài nào?

Theo Điều 52 Luật Đầu tư 2020, những hình thức đầu tư ra nước ngoài gồm:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Có nên đầu tư ở nước ngoài?

Các hoạt động đầu tư ra nước ngoài đang được Nhà nước tạo điều kiện do việc đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài giúp phát triển kinh tế trong nước, đồng thời quảng bá cũng như đưa doanh nghiệp Việt Nam vươn tầm ra thế giới.

Hiện tại, một số ngành nghề đặc thù ở một số quốc gia mang lại lợi nhuận lớn hơn trong nước, mang đến nhiều cơ hội kinh doanh hơn cho các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, tuỳ vào quốc gia và lĩnh vực đầu tư mà sẽ có yêu cầu về mức vốn đầu tư tối thiểu và là một hình thức sàng lọc của các quốc gia khi tiếp nhận đầu tư từ nước ngoài. Điều này giúp các nhà đầu tư Việt Nam củng cố và quảng bá hình ảnh cho cá nhân cũng như doanh nghiệp của mình.

Hiện tại, việc đầu tư ra nước ngoài vẫn chưa quá phổ biến ở Việt Nam, song ở nhiều quốc gia thì hình thức này đã tương đối phát triển. Đây là một cơ hội lớn cho các nhà đầu tư khi đón đầu một xu thế mới đang dần dần hình thành.

Dự thảo: Trường hợp nào được NHNN cho vay đặc biệt, lãi suất 0%

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc cho vay đặc biệt của NHNN đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm.

Dự thảo Quyết định này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm.

Đối tượng áp dụng là tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến cho vay đặc biệt của NHNN.

Điều kiện xem xét cho vay đặc biệt trong trường hợp thực hiện phương án cơ cấu lại

Dự thảo nêu rõ điều kiện xem xét việc cho vay đặc biệt của NHNN trong trường hợp thực hiện phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung. Theo đó, tổ chức tín dụng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1- Là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

2- Có phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, trong đó có đề xuất biện pháp cho vay đặc biệt của NHNN và các nội dung của khoản vay đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước. Hoặc có phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung đang được NHNN xem xét, phê duyệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, trong đó có đề xuất biện pháp cho vay đặc biệt của NHNN và có đầy đủ các nội dung sau:

a) Đối với biện pháp cho vay đặc biệt có lãi suất là 0%/năm: Tổ chức tín dụng có danh mục tài sản bảo đảm theo quy định của NHNN về cho vay đặc biệt. Đối với biện pháp cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm: Tổ chức tín dụng chưa có danh mục tài sản bảo đảm theo quy định của NHNN về cho vay đặc biệt và lãi suất cho vay đặc biệt là 0%/năm hoặc lớn hơn 0%/năm.

b) Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt là để thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Giấy phép và được xác định tại phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung.

c) Số tiền đề nghị vay đặc biệt; thời hạn đề nghị vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt không vượt quá thời hạn thực hiện phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung.

Điều kiện xem xét cho vay đặc biệt đối với khoản vay không có tài sản bảo đảm trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt

Để được xem xét việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay không có tài sản bảo đảm trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt, dự thảo quy định tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt và đã/đang thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đề nghị vay đặc biệt, gia hạn khoản vay đặc biệt có đầy đủ các nội dung sau:

a) Chưa có danh mục tài sản bảo đảm theo quy định của NHNN về cho vay đặc biệt tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt.

b) Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt áp dụng theo quy định của NHNN về cho vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền tại bên vay đặc biệt trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt; (không áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn khoản vay đặc biệt).

c) Số tiền đề nghị vay đặc biệt trên cơ sở đánh giá tình hình khả năng chi trả trong thời hạn 30 ngày của bên vay đặc biệt.

d) Thời hạn đề nghị vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt trên cơ sở đánh giá tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt và dưới 12 tháng.

đ) Mức lãi suất vay đặc biệt, trường hợp mức lãi suất cho vay đặc biệt là 0% áp dụng đối với tổ chức tín dụng có lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc theo kết luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Xử lý khoản vay đặc biệt đã vay

Dự thảo nêu rõ, trường hợp tổ chức tín dụng đề xuất áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại NHNN trong giai đoạn chưa có phương án cơ cấu lại hoặc phương án cơ cấu lại chưa được phê duyệt, tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

b) Có lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc theo kết luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cũng theo dự thảo, trường hợp tổ chức tín dụng đề xuất áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại NHNN để thực hiện phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

b) Có phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 hoặc phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung đang được NHNN xem xét, phê duyệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024; trong đó phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay có đề xuất áp dụng lãi suất 0%/năm và miễn tiền lãi vay của khoản vay đặc biệt đã vay (nếu có).

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Thành phần hồ sơ đăng ký đầu tư tại Việt Nam

Để đăng ký đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầu tư đầy đủ và chính xác. Hồ sơ này sẽ được nộp cho cơ quan có thẩm quyền như Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất (tùy thuộc vào địa điểm đầu tư). Dưới đây là các thành phần chính của hồ sơ đăng ký đầu tư:

1. Đơn Đăng Ký Đầu Tư

  • Mẫu Đơn: Điền vào mẫu đơn đăng ký đầu tư theo quy định. Đơn này thường bao gồm thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư, và các yêu cầu hỗ trợ nếu có.

2. Đề Án Đầu Tư

  • Thông Tin Dự Án: Cung cấp thông tin chi tiết về dự án đầu tư, bao gồm:
    • Mô Tả Dự Án: Mô tả về mục tiêu, quy mô, và các hoạt động chính của dự án.
    • Vốn Đầu Tư: Kế hoạch về vốn đầu tư, bao gồm vốn góp, nguồn vốn, và kế hoạch huy động vốn.
    • Địa Điểm Đầu Tư: Địa chỉ và lý do chọn địa điểm đầu tư.
    • Kế Hoạch Kinh Doanh: Chiến lược kinh doanh, dự đoán doanh thu, lợi nhuận, và các kế hoạch phát triển.

3. Điều Lệ Công Ty

  • Điều Lệ Công Ty: Soạn thảo và nộp điều lệ công ty, quy định về cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, và các quy tắc hoạt động của công ty.

4. Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập

  • Danh Sách Cổ Đông: Cung cấp thông tin về các cổ đông sáng lập, bao gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, tỷ lệ cổ phần dự kiến góp vốn.

5. Giấy Tờ Pháp Lý Của Nhà Đầu Tư

  • Đối Với Tổ Chức:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của tổ chức.
    • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc đầu tư vào Việt Nam.
    • Giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp của tổ chức.
  • Đối Với Cá Nhân:
    • Bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của cá nhân đầu tư.

6. Giấy Tờ Chứng Minh Tài Chính

  • Nguồn Vốn: Cung cấp chứng từ chứng minh nguồn vốn đầu tư, bao gồm báo cáo tài chính, hợp đồng vay vốn, hoặc các chứng từ tài chính khác.

7. Hồ Sơ Về Địa Điểm Đầu Tư

  • Chứng Minh Quyền Sử Dụng Địa Điểm: Cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê mặt bằng, hoặc các tài liệu liên quan đến quyền sử dụng địa điểm đầu tư.

8. Giấy Tờ Xác Nhận Khả Năng Đáp Ứng Quy Định Pháp Luật (Nếu Có)

  • Giấy Tờ Liên Quan: Các giấy tờ chứng minh rằng dự án đáp ứng các yêu cầu và điều kiện theo quy định của pháp luật về môi trường, an toàn lao động, hoặc các điều kiện đặc biệt khác nếu có.

9. Giấy Ủy Quyền (Nếu Có)

  • Giấy Ủy Quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, cần có giấy ủy quyền từ người đại diện hợp pháp.

Quy Trình Xử Lý Hồ Sơ

  1. Nộp Hồ Sơ: Nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền.
  2. Xem Xét Hồ Sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét và thẩm định nội dung hồ sơ.
  3. Yêu Cầu Bổ Sung: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần chỉnh sửa, cơ quan sẽ yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi.
  4. Cấp Giấy Chứng Nhận: Sau khi hồ sơ được duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Lưu Ý

  • Thời Gian Xử Lý: Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào tính chất và quy mô của dự án đầu tư.
  • Tham Khảo Ý Kiến Chuyên Gia: Để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, nhà đầu tư nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn đầu tư hoặc luật sư có kinh nghiệm.

Việc chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ là rất quan trọng để đảm bảo quá trình đăng ký đầu tư được thuận lợi và nhanh chóng.

Doanh Nghiệp 100% Vốn Đầu Tư Nước Ngoài là gì?

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là một loại hình doanh nghiệp mà toàn bộ vốn góp và quyền sở hữu thuộc về nhà đầu tư nước ngoài. Đây là một trong những hình thức đầu tư phổ biến tại Việt Nam, cho phép nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn kiểm soát và điều hành doanh nghiệp mà không cần phải có đối tác trong nước.

Đặc Điểm Chính của Doanh Nghiệp 100% Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

  1. Sở Hữu Toàn Bộ Vốn:
    • Toàn bộ vốn điều lệ của doanh nghiệp thuộc về nhà đầu tư nước ngoài, không có sự tham gia của đối tác Việt Nam.
  2. Tư Cách Pháp Nhân:
    • Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân đầy đủ, có khả năng ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản, và thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  3. Quản Lý và Điều Hành:
    • Nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn kiểm soát và điều hành doanh nghiệp, bao gồm việc tuyển dụng nhân sự, quyết định chiến lược kinh doanh và quản lý hoạt động hàng ngày.
  4. Trách Nhiệm Vô Hạn:
    • Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và pháp lý của mình. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
  5. Ngành Nghề Đầu Tư:
    • Có thể đầu tư vào nhiều ngành nghề khác nhau, trừ những ngành nghề bị cấm hoặc hạn chế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  6. Chính Sách Ưu Đãi:
    • Có thể được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, và các hỗ trợ khác tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư và địa điểm đầu tư.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp 100% Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

  1. Chuẩn Bị Hồ Sơ Đầu Tư:
    • Soạn thảo hồ sơ đề án đầu tư, bao gồm thông tin về dự án, vốn đầu tư, và kế hoạch hoạt động.
  2. Đăng Ký Đầu Tư:
    • Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất (tùy thuộc vào địa điểm đầu tư).
  3. Được Cấp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư:
    • Sau khi hồ sơ được chấp nhận, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, xác nhận quyền đầu tư của doanh nghiệp tại Việt Nam.
  4. Thành Lập Doanh Nghiệp:
    • Thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm việc nộp các tài liệu cần thiết như điều lệ công ty, danh sách thành viên, và giấy tờ pháp lý liên quan.
  5. Các Thủ Tục Khác:
    • Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký mã số thuế, và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý khác như bảo hiểm xã hội và lao động.

Lợi Ích Khi Đầu Tư Dưới Hình Thức Doanh Nghiệp 100% Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

  1. Kiểm Soát Hoàn Toàn:
    • Nhà đầu tư nước ngoài có quyền kiểm soát toàn bộ hoạt động và quyết định của doanh nghiệp mà không cần phụ thuộc vào đối tác trong nước.
  2. Tận Dụng Chính Sách Hỗ Trợ:
    • Được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ từ chính phủ Việt Nam cho các dự án đầu tư.
  3. Thực Hiện Chiến Lược Kinh Doanh:
    • Tự do triển khai và thực hiện chiến lược kinh doanh của mình mà không bị ảnh hưởng bởi các đối tác khác.
  4. Đầu Tư Vào Nhiều Lĩnh Vực:
    • Có thể đầu tư vào nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, tùy thuộc vào quy định của pháp luật và chính sách ưu đãi.

Lưu Ý:

  • Kiểm Tra Quy Định Ngành Nghề: Đảm bảo rằng lĩnh vực đầu tư của bạn không bị cấm hoặc hạn chế theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật: Cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh, thuế, lao động và môi trường.

Nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tư vấn đầu tư hoặc luật sư để đảm bảo rằng quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện đúng quy định và đạt hiệu quả cao nhất.

Người nước ngoài có thể thành lập loại hình doanh nghiệp nào tại Việt Nam?

Người nước ngoài có thể thành lập nhiều loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, tùy thuộc vào nhu cầu đầu tư và mục tiêu kinh doanh của họ. Dưới đây là các loại hình doanh nghiệp chính mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn:

1. Công Ty TNHH Một Thành Viên

  • Đặc Điểm: Do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • Trách Nhiệm Hữu Hạn: Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.

2. Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên

  • Đặc Điểm: Do hai hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Số lượng thành viên tối đa không vượt quá 50 người.
  • Trách Nhiệm Hữu Hạn: Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi vốn góp của mình.

3. Công Ty Cổ Phần

  • Đặc Điểm: Có vốn điều lệ chia thành các cổ phần, và cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phần cho nhau. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa.
  • Trách Nhiệm Hữu Hạn: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số cổ phần đã mua.

4. Doanh Nghiệp Liên Doanh

  • Đặc Điểm: Là liên kết giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước để thực hiện một dự án kinh doanh cụ thể. Cả hai bên cùng đóng góp vốn và chia sẻ lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn.
  • Trách Nhiệm: Các bên liên doanh cùng chia sẻ trách nhiệm và rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.

5. Chi Nhánh

  • Đặc Điểm: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam để thực hiện các chức năng của doanh nghiệp mẹ. Chi nhánh không có tư cách pháp nhân riêng.
  • Trách Nhiệm: Chi nhánh chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hoạt động của mình và doanh nghiệp mẹ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của chi nhánh.

6. Văn Phòng Đại Diện

  • Đặc Điểm: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nước ngoài, thực hiện chức năng liên lạc, nghiên cứu thị trường, hoặc các hoạt động hỗ trợ khác. Văn phòng đại diện không có tư cách pháp nhân và không được phép thực hiện hoạt động kinh doanh sinh lời trực tiếp.
  • Trách Nhiệm: Văn phòng đại diện không có quyền ký hợp đồng hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp mẹ chịu trách nhiệm về hoạt động của văn phòng đại diện.

7. Doanh Nghiệp 100% Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

  • Đặc Điểm: Doanh nghiệp hoàn toàn thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. Loại hình này phổ biến trong các lĩnh vực mà chính sách Việt Nam cho phép.
  • Trách Nhiệm: Nhà đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

8. Doanh Nghiệp Tư Nhân

  • Đặc Điểm: Chỉ có một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Loại hình này ít phổ biến đối với nhà đầu tư nước ngoài vì yêu cầu vốn điều lệ cao và trách nhiệm vô hạn.

Lưu Ý Quan Trọng:

  • Cấp Giấy Phép Đầu Tư: Để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần phải xin Giấy chứng nhận đầu tư từ Cục Đầu tư nước ngoài hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp.
  • Quy Định Ngành Nghề: Một số ngành nghề có thể có hạn chế đối với vốn đầu tư nước ngoài hoặc yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt.

Nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo và tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định pháp lý liên quan để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với mục tiêu và nhu cầu đầu tư của mình. Tham vấn với các chuyên gia tư vấn đầu tư hoặc luật sư có kinh nghiệm cũng là một cách tốt để đảm bảo rằng quy trình thành lập doanh nghiệp được thực hiện đúng cách và hiệu quả.

Chính phủ có những hỗ trợ gì cho nhà đầu tư nước ngoài?

Chính phủ Việt Nam cung cấp nhiều chính sách và hỗ trợ nhằm thu hút và hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài. Dưới đây là các hình thức hỗ trợ chính mà nhà đầu tư nước ngoài có thể hưởng lợi:

1. Ưu Đãi Về Thuế

  • Ưu Đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có thể được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như giảm thuế hoặc miễn thuế trong một số năm đầu hoạt động tùy thuộc vào ngành nghề và địa điểm đầu tư.
  • Miễn Thuế Nhập Khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, và vật tư phục vụ cho dự án đầu tư trong một thời gian nhất định.
  • Ưu Đãi Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT): Đối với một số sản phẩm và dịch vụ, nhà đầu tư có thể được hưởng ưu đãi về VAT.

2. Hỗ Trợ Đất Đai và Cơ Sở Hạ Tầng

  • Hỗ Trợ Về Đất Đai: Cung cấp đất với giá thuê ưu đãi, hoặc miễn tiền thuê đất trong một số năm đầu cho các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc các khu vực đặc biệt.
  • Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng như giao thông, năng lượng, và nước sạch tại các khu công nghiệp và khu chế xuất.

3. Hỗ Trợ Kinh Doanh

  • Cung Cấp Thông Tin: Cung cấp thông tin và hướng dẫn về quy định pháp luật, quy trình đầu tư, và cơ hội đầu tư qua các cơ quan chính phủ và tổ chức hỗ trợ đầu tư.
  • Dịch Vụ Tư Vấn: Cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí hoặc hỗ trợ trong việc xử lý các thủ tục pháp lý và hành chính.

4. Ưu Đãi Về Tài Chính

  • Hỗ Trợ Vốn: Cung cấp hỗ trợ tài chính hoặc vay vốn ưu đãi từ các ngân hàng và quỹ đầu tư của nhà nước.
  • Khuyến Khích Đầu Tư Vào Các Ngành Đặc Thù: Cung cấp các khoản tài trợ hoặc hỗ trợ tài chính cho các ngành công nghiệp công nghệ cao, đổi mới sáng tạo, và các lĩnh vực có giá trị gia tăng cao.

5. Chính Sách Hỗ Trợ Đầu Tư

  • Chương Trình Khuyến Khích Đầu Tư: Chính phủ thường xuyên cập nhật các chương trình khuyến khích đầu tư với các ưu đãi đặc biệt cho các dự án đầu tư trong các lĩnh vực ưu tiên như công nghệ thông tin, năng lượng tái tạo, và sản xuất sạch.
  • Chương Trình Hỗ Trợ Đặc Biệt: Cung cấp hỗ trợ cho các dự án đầu tư vào các khu vực kinh tế khó khăn hoặc các khu vực đặc biệt như các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa.

6. Hỗ Trợ Xuất Nhập Khẩu

  • Thủ Tục Hải Quan: Đơn giản hóa các thủ tục hải quan và giảm thời gian thông quan hàng hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho xuất nhập khẩu.
  • Giảm Chi Phí Xuất Nhập Khẩu: Cung cấp các ưu đãi hoặc hỗ trợ giảm chi phí cho hoạt động xuất nhập khẩu.

7. Bảo Đảm Quyền Lợi Đầu Tư

  • Bảo Đảm Quyền Lợi: Đảm bảo quyền sở hữu tài sản và quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư theo các cam kết quốc tế và hiệp định đầu tư.

8. Chương Trình Đào Tạo và Phát Triển

  • Đào Tạo Nhân Lực: Hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp FDI.

Các hỗ trợ này giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí cho các nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để họ thực hiện và mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Để tận dụng tối đa các hỗ trợ này, nhà đầu tư nên liên hệ với Cục Đầu Tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc các cơ quan địa phương để nhận được hướng dẫn chi tiết và cập nhật thông tin mới nhất.

Lợi ích khi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Đầu tư tại Việt Nam mang lại nhiều lợi ích hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Dưới đây là một số lợi ích chính:

1. Tăng Trưởng Kinh Tế Nhanh

  • Tốc Độ Tăng Trưởng: Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong những năm gần đây, với dự báo tiếp tục duy trì mức tăng trưởng cao trong tương lai.
  • Cơ Hội Đầu Tư: Chính phủ Việt Nam thường xuyên đưa ra các chính sách khuyến khích đầu tư và cải cách nhằm thúc đẩy môi trường kinh doanh.

2. Thị Trường Tiêu Thụ Lớn

  • Dân Số Trẻ: Việt Nam có dân số trẻ, với một phần lớn là những người tiêu dùng tiềm năng. Điều này tạo ra một thị trường tiêu thụ rộng lớn cho nhiều loại sản phẩm và dịch vụ.
  • Tăng Trưởng Tiêu Dùng: Nhu cầu tiêu dùng của người dân đang gia tăng, đặc biệt trong các lĩnh vực như công nghệ, tiêu dùng nhanh, và dịch vụ.

3. Chi Phí Lao Động Thấp

  • Chi Phí Lao Động: Chi phí lao động tại Việt Nam thấp hơn nhiều so với các quốc gia khác trong khu vực, giúp giảm chi phí sản xuất và tăng cường lợi nhuận.
  • Lao Động Có Kỹ Năng: Việt Nam có nguồn nhân lực trẻ và đang ngày càng được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp kỹ thuật cao và công nghệ.

4. Đầu Tư Cơ Sở Hạ Tầng

  • Phát Triển Hạ Tầng: Chính phủ Việt Nam đang đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng, bao gồm giao thông, năng lượng, và công nghệ thông tin, nhằm cải thiện điều kiện kinh doanh và kết nối các khu vực.

5. Chính Sách Khuyến Khích Đầu Tư

  • Ưu Đãi Thuế: Việt Nam cung cấp các ưu đãi thuế và chính sách hỗ trợ cho các nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và miễn thuế nhập khẩu cho một số mặt hàng.
  • Khu Công Nghiệp và Khu Chế Xuất: Nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất cung cấp cơ sở hạ tầng và tiện ích sẵn có với các ưu đãi về thuế và đất đai.

6. Vị Trí Địa Lý Chiến Lược

  • Vị Trí Địa Lý: Việt Nam nằm ở vị trí chiến lược trong khu vực Đông Nam Á, là cầu nối giữa các thị trường lớn như Trung Quốc và Ấn Độ, và dễ dàng tiếp cận các thị trường khác trong khu vực.

7. Cam Kết Hội Nhập Quốc Tế

  • Hiệp Định Thương Mại: Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) với các quốc gia và khu vực khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và đầu tư.
  • Tuân Thủ Quy Định Quốc Tế: Việt Nam cam kết cải thiện môi trường kinh doanh và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về pháp lý và quản lý.

8. Sự Hỗ Trợ Từ Chính Phủ

  • Hỗ Trợ Đầu Tư: Chính phủ Việt Nam và các cơ quan địa phương thường xuyên hỗ trợ và tư vấn cho các nhà đầu tư nước ngoài để giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý và hoạt động kinh doanh.

Tóm lại, Việt Nam là một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ vào môi trường kinh doanh thân thiện, chi phí thấp, thị trường tiềm năng và chính sách khuyến khích đầu tư. Tuy nhiên, để tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro, các nhà đầu tư nên nghiên cứu kỹ lưỡng và tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia địa phương.

BÀI VIẾT

Tin tức, chính sách liên quan đến Giấy chứng nhận đầu tư