1) Bạn đủ điều kiện nhập tịch Việt Nam khi nào?
Theo Điều 19 Luật Quốc tịch (VBHN 53), về nguyên tắc người xin nhập tịch Việt Nam cần:
- 
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
 - 
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, tôn trọng văn hoá, phong tục Việt Nam;
 - 
Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập;
 - 
Đang thường trú tại Việt Nam;
 - 
Có thời gian thường trú từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập tịch;
 - 
Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
 
Chú ý: điều luật ghi tách bạch “đang thường trú ở Việt Nam” và “thời gian thường trú 5 năm” là hai điều kiện khác nhau. Điều này quan trọng khi xét miễn điều kiện nhập tịch Việt Nam.
											2) Khi nào được miễn một số điều kiện?
Có hai nhóm miễn điều kiện khi nhập tịch Việt Nam:
(A) Diện vợ/chồng hoặc con đẻ là công dân Việt Nam
Bạn có thể được miễn 3 điều kiện “khó” khi nhập tịch Việt Nam: biết tiếng Việt, thời gian thường trú 5 năm, bảo đảm cuộc sống. Không được miễn điều kiện “đang thường trú ở Việt Nam” – tức vẫn cần có thẻ thường trú hợp lệ tại thời điểm nộp hồ sơ.
(B) Trường hợp đặc biệt
Nếu bạn có cha/mẹ hoặc ông bà là công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt; việc nhập tịch có lợi cho Nhà nước; hoặc là người chưa thành niên nhập theo cha/mẹ, bạn có thể được miễn cả bốn điều kiện: biết tiếng Việt, đang thường trú, thời gian 5 năm, bảo đảm cuộc sống.
Tóm lại: kết hôn với công dân Việt Nam không làm “tự động được nhập tịch Việt Nam”, nhưng giúp miễn 3 điều kiện. Còn trường hợp đặc biệt có thể được miễn rộng hơn, bao gồm cả yêu cầu “đang thường trú”.
3) Có được giữ quốc tịch nước ngoài (song tịch) khi nhập tịch Việt Nam không?
Có thể, nhưng không mặc định. Người thuộc diện (A) hoặc (B) ở trên có thể được giữ quốc tịch nước ngoài nếu đồng thời đáp ứng cả hai điều kiện sau và được Chủ tịch nước cho phép:
- 
Việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp pháp luật của nước đó;
 - 
Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
 
(Hồ sơ, cách chứng minh và đánh giá chi tiết tiếp tục bám theo Nghị định 16/2020/NĐ-CP – nghị định thi hành Luật Quốc tịch).
4) Tên khi nhập tịch Việt Nam: bắt buộc có tên tiếng Việt (có thể tên ghép)
Luật hợp nhất quy định người nhập tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt (hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam). Nếu đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài, bạn có thể chọn “tên ghép” giữa tên Việt Nam + tên nước ngoài, và tên lựa chọn sẽ được ghi rõ trong Quyết định cho nhập tịch. Đây là điểm mới, hữu ích cho người sống – làm việc ở nhiều hệ thống giấy tờ khác nhau.
5) Hồ sơ nhập tịch Việt Nam cần những gì?
Theo Điều 20, người xin nhập tịch Việt Nam nộp 03 bộ hồ sơ. Thành phần chuẩn (đối với người đã thành niên) gồm:
- 
Đơn xin nhập tịch Việt Nam (theo mẫu);
 - 
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế;
 - 
Bản khai lý lịch;
 - 
Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp (LLTP) do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp (cho thời gian đã cư trú ở nước ngoài), được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
 - 
Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt (trừ trường hợp được miễn);
 - 
Giấy tờ chứng minh chỗ ở và thời gian thường trú tại Việt Nam (trừ trường hợp được miễn 5 năm theo diện (A) hoặc (B));
 - 
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống (trừ trường hợp được miễn).
 
Quan trọng: Luật Quốc tịch (VBHN 53) yêu cầu nộp giấy tờ LLTP do nước ngoài cấp (≤ 90 ngày). Phần LLTP tại Việt Nam không buộc nộp “phiếu” trong bộ hồ sơ; cơ quan công an sẽ xác minh trong quy trình xử lý. (Nhiều đại sứ quán/địa phương đã công bố rõ cấu phần này khi hướng dẫn thủ tục).
Giấy tờ nước ngoài phải hợp pháp hoá lãnh sự (trừ trường hợp được miễn theo điều ước) và dịch sang tiếng Việt, chứng thực đúng quy định.
Nếu bạn thuộc diện miễn điều kiện (A) hoặc (B)
Bạn được miễn nộp các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn. Thay vào đó, bạn phải nộp giấy tờ chứng minh căn cứ miễn (ví dụ Giấy chứng nhận kết hôn với công dân Việt Nam; Giấy khai sinh chứng minh quan hệ cha/mẹ – con; hồ sơ chứng minh công lao đặc biệt…)
6) Nộp hồ sơ nhập tịch Việt Nam ở đâu? (trong nước & ngoài nước)
- 
Nếu đang cư trú tại Việt Nam → nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi thường trú.
 - 
Nếu đang cư trú ở nước ngoài → nộp tại Cơ quan đại diện ngoại giao/lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại (cơ quan đại diện sẽ thẩm tra sơ bộ rồi chuyển hồ sơ về trong nước).
 
Nhiều cơ quan (Cổng DVCQG, đại sứ quán) cũng nhấn mạnh: người xin nhập tịch Việt Nam phải trực tiếp nộp, không ủy quyền cho người khác nộp thay.
											7) Trình tự & thời hạn giải quyết (mốc trong luật + thực tiễn)
Theo Điều 21 (VBHN 53) và hướng dẫn thủ tục đang niêm yết:
Đối với hồ sơ nộp trong nước
- 
Sở Tư pháp: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gửi văn bản đề nghị Công an cấp tỉnh xác minh nhân thân;
 - 
Công an cấp tỉnh: 30 ngày xác minh và trả kết quả cho Sở Tư pháp;
 - 
Sở Tư pháp: 05 ngày hoàn tất, trình Chủ tịch UBND tỉnh;
 - 
Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày xem xét, đề xuất gửi Bộ Tư pháp;
 - 
Bộ Tư pháp: 20 ngày kiểm tra hồ sơ.
- 
Nếu phải thôi quốc tịch nước ngoài, Bộ Tư pháp thông báo để bạn thực hiện; sau khi có giấy cho thôi, trong 10 ngày, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng trình Chủ tịch nước;
 
 - 
 - 
Chủ tịch nước: 30 ngày quyết định.
 
Đối với hồ sơ nộp ở cơ quan đại diện nước ngoài: có thêm mốc 20 ngày để cơ quan đại diện thẩm tra và chuyển hồ sơ về Bộ Tư pháp.
Ước lượng thời gian thực tế khi nhập tịch Việt Nam: trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, thời gian tổng hợp thường ước khoảng 115 ngày làm việc (không tính thời gian bạn đi thôi quốc tịch nước ngoài nếu có) kèm thông tin lệ phí niêm yết. Bạn theo dõi mã hồ sơ để cập nhật yêu cầu bổ sung, nếu phát sinh.
8) Bảng “đi đường” theo từng trường hợp
Trường hợp 1: Kết hôn với công dân Việt Nam
- 
Được miễn: tiếng Việt, 5 năm thường trú, bảo đảm cuộc sống.
 - 
Không được miễn: đang thường trú tại Việt Nam (cần thẻ thường trú).
 - 
Hồ sơ: nộp Giấy chứng nhận kết hôn và các giấy tờ nhân thân/LLTP nước ngoài; miễn nộp các giấy tờ tương ứng với điều kiện đã được miễn.
 
Trường hợp 2: Trường hợp đặc biệt (có cha/mẹ hoặc ông bà là công dân Việt Nam; công lao đặc biệt; có lợi cho Nhà nước; người chưa thành niên nhập theo cha/mẹ)
- 
Có thể được miễn cả bốn điều kiện, kể cả yêu cầu “đang thường trú”.
 - 
Nên chuẩn bị hồ sơ chứng minh thật thuyết phục (giấy tờ quan hệ huyết thống; thư xác nhận thành tích, đóng góp…).
 
Trường hợp 3: Xin giữ quốc tịch nước ngoài khi nhập tịch Việt Nam
- 
Chỉ dành cho nhóm (1) và (2); cần chứng minh: (i) phù hợp pháp luật nước ngoài; (ii) không dùng quốc tịch nước ngoài gây phương hại; và được Chủ tịch nước cho phép; nộp kèm cam kết/giấy tờ theo hướng dẫn.
 
9) Sau khi được nhập tịch Việt Nam: tên, trao quyết định và giấy tờ tiếp theo
- 
Tên: bảo đảm tên tiếng Việt (hoặc tên dân tộc Việt Nam); nếu giữ quốc tịch nước ngoài, có thể tên ghép Việt + ngoại, ghi trong quyết định.
 - 
Trao quyết định nhập tịch Việt Nam: UBND cấp tỉnh/ cơ quan đại diện tổ chức trao theo nghi thức phù hợp; bạn tiếp tục làm đăng ký hộ tịch, CCCD, hộ chiếu Việt Nam, và các thủ tục cư trú khác sau khi trở thành công dân Việt Nam.
 
											10) 7 lỗi hồ sơ hay gặp (và cách tránh)
- 
Hiểu nhầm “kết hôn = tự động nhập tịch Việt Nam” → thực tế chỉ miễn 3 điều kiện, vẫn phải đang thường trú và đáp ứng các yêu cầu còn lại.
 - 
Thiếu/nhầm “lý lịch tư pháp”: quên xin LLTP nước ngoài hoặc quá 90 ngày → lập kế hoạch thời gian xin LLTP phù hợp, đặc biệt khi ở nhiều quốc gia.
 - 
Giấy tờ nước ngoài chưa hợp pháp hóa, dịch thuật → kiểm tra yêu cầu hợp pháp hoá lãnh sự và dịch – chứng thực trước khi nộp.
 - 
Không khớp thông tin nhân thân (họ tên, ngày sinh, hộ chiếu…) giữa các tài liệu → rà soát và thống nhất trước khi in – dịch – chứng thực.
 - 
Xin giữ quốc tịch nước ngoài nhưng chưa có căn cứ về việc phù hợp pháp luật nước đó hoặc chưa có bản cam kết theo yêu cầu → chuẩn bị giấy xác nhận/ cam đoan theo hướng dẫn cơ quan đại diện/Sở Tư pháp.
 - 
Nộp sai nơi: cư trú ở nước ngoài nhưng lại gửi trong nước (hoặc ngược lại) → chọn Sở Tư pháp (trong nước) hoặc Cơ quan đại diện (ngoài nước) cho đúng.
 - 
Không tính đủ thời gian xử lý → ngoài mốc luật định, còn phụ thuộc bổ sung hồ sơ, xác minh và (nếu có) thôi quốc tịch nước ngoài. Tham chiếu Cổng DVCQG để ước lượng ~115 ngày làm việc cho phần xử lý cơ quan.
 
11) Checklist nộp hồ sơ (in phần này ra để tick)
- 
Xác định điện kiện áp dụng: điều kiện chung hay miễn theo diện (A)/(B); có xin giữ quốc tịch nước ngoài không.
 - 
Chuẩn bị 03 bộ hồ sơ theo Điều 20 (đơn, khai sinh/hộ chiếu, lý lịch, LLTP nước ngoài ≤ 90 ngày, chứng minh tiếng Việt/chỗ ở/thường trú/đảm bảo cuộc sống nếu không được miễn).
 - 
Hợp pháp hoá lãnh sự & dịch – chứng thực mọi giấy tờ nước ngoài.
 - 
Nếu xin giữ quốc tịch nước ngoài: nộp chứng cứ phù hợp pháp luật nước đó và bản cam kết không phương hại lợi ích Việt Nam (theo hướng dẫn).
 - 
Nộp đúng nơi: Sở Tư pháp (cư trú ở VN) hoặc Cơ quan đại diện (cư trú ở nước ngoài).
 - 
Theo dõi mã hồ sơ trên Cổng DVCQG/đơn vị tiếp nhận để bổ sung kịp thời.
 
Kết luận
- 
VBHN 53 làm rõ “đang thường trú” và “5 năm thường trú” là điều kiện riêng biệt; diện vợ/chồng hoặc con đẻ là công dân Việt Nam được miễn 3 điều kiện (tiếng Việt, 5 năm, bảo đảm cuộc sống) nhưng không được miễn yêu cầu đang thường trú. Trường hợp đặc biệt có thể được miễn rộng hơn (cả bốn điều kiện).
 - 
Có thể giữ quốc tịch nước ngoài nếu phù hợp luật nước kia, không phương hại lợi ích Việt Nam và được Chủ tịch nước cho phép.
 - 
Tên khi nhập tịch Việt Nam: bắt buộc tên tiếng Việt; nếu xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể tên ghép Việt + ngoại, ghi vào quyết định.
 - 
Hồ sơ – trình tự – thời hạn: bám Điều 20–21, kết hợp hướng dẫn của Cổng DVCQG/ĐSQ để chuẩn bị thực tế (LLTP nước ngoài ≤ 90 ngày, 03 bộ hồ sơ, nộp đúng nơi).
 
Nguồn chính để bạn tra cứu thêm thông tin về nhập tịch Việt Nam (chúng tôi sẽ gắn link để tiện lợi cho bạn tra cứu):
- 
Văn bản hợp nhất 53/VBHN-VPQH (24/7/2025) – Luật Quốc tịch Việt Nam (điều kiện, miễn điều kiện, tên, song tịch, hồ sơ, thủ tục).
 - 
Nghị định 16/2020/NĐ-CP – quy định chi tiết thi hành (cách thức, giấy tờ, vận dụng thực tế).
 - 
Cổng Dịch vụ công quốc gia & trang hướng dẫn của Đại sứ quán VN – thành phần hồ sơ, thời hạn xử lý, nơi nộp; trích dẫn rõ “LLTP nước ngoài ≤ 90 ngày”, 03 bộ hồ sơ, và phân tuyến tiếp nhận.
 
Liên hệ Lawscom để biết thêm chi tiết!
				
															






