Bán hàng online là kinh doanh thật: có doanh thu thì phát sinh nghĩa vụ thuế. Điểm thuận lợi là hệ thống thuế hiện hành đã “đóng gói” khá rõ cho cá nhân/hộ kinh doanh và doanh nghiệp. Bài viết này giúp bạn nhìn một mạch những gì bắt buộc phải nộp – khi nào phải nộp – và cách tự ước tính nhanh để chủ động dòng tiền, tránh phạt.
Lưu ý: Nếu bạn chỉ bán nhỏ lẻ và doanh thu toàn năm ≤ 100 triệu đồng, bạn không phải nộp thuế GTGT/TNCN theo cơ chế khoán đối với hộ, cá nhân kinh doanh. Mốc “100 triệu/năm” là ngưỡng quan trọng lặp lại nhiều lần trong bài này.
1) Trước hết: Bạn đang ở “nhóm” nào?
a) Cá nhân/hộ kinh doanh online (KD trên Facebook, Zalo, sàn TMĐT, TikTok Shop, shop riêng…)
Phần lớn người bán online rơi vào nhóm này. Thuế áp dụng theo tỷ lệ % trên doanh thu (thuế khoán):
- Hàng hóa (phân phối, cung cấp hàng hóa): GTGT 1%, TNCN 0,5% trên doanh thu tính thuế.
- Dịch vụ (không kèm hàng, ví dụ dịch vụ thiết kế, quảng cáo, làm nội dung): GTGT 5%, TNCN 2%.
- Sản xuất/thi công, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa: GTGT 3%, TNCN 1,5%.
Các tỷ lệ trên nằm trong Phụ lục I – Thông tư 40/2021/TT-BTC (áp dụng cho hộ/cá nhân kinh doanh).
Chỉ khi doanh thu năm > 100 triệu đồng bạn mới phát sinh GTGT/TNCN theo cơ chế này.
b) Doanh nghiệp (Công ty TNHH, JSC…) bán online
Khi đã là tổ chức, bạn áp dụng chế độ kế toán đầy đủ: VAT theo khấu trừ (thường 10% nếu không thuộc diện ưu đãi/mức riêng) và CIT (thuế TNDN) 20% trên lợi nhuận tính thuế, không dùng tỷ lệ khoán như hộ/cá nhân. (Bài này tập trung nhóm (a) vì đây là nhóm phổ biến khi “khởi nghiệp online”.)
2) Các loại thuế/phí cốt lõi với người bán online (hộ/cá nhân)
(i) Thuế GTGT và Thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
-
- Ngưỡng chịu thuế: > 100 triệu đồng/năm (nếu ≤ 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp hai sắc thuế này).
-
- Tỷ lệ áp dụng (trích lược các nhóm thường gặp):
-
- Bán hàng hóa (phân phối, cung cấp): GTGT 1% + TNCN 0,5%.
-
- Bán dịch vụ thuần: GTGT 5% + TNCN 2%.
-
- Sản xuất/thi công, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa: GTGT 3% + TNCN 1,5%.
-
- Tỷ lệ áp dụng (trích lược các nhóm thường gặp):
Cách hiểu “doanh thu tính thuế”: là toàn bộ tiền bán hàng/tiền công/hoa hồng… phát sinh trong kỳ; nếu không xác định được doanh thu, cơ quan thuế có thể ấn định doanh thu.
(ii) Lệ phí môn bài (LPMB)
Ngoài thuế GTGT/TNCN, hộ/cá nhân kinh doanh thường phải nộp LPMB theo doanh thu bình quân năm. Ba bậc chính như sau:
-
- Doanh thu > 500 triệu/năm → 1.000.000 đ/năm
-
- Doanh thu > 300 đến 500 triệu/năm → 500.000 đ/năm
-
- Doanh thu > 100 đến 300 triệu/năm → 300.000 đ/năm
-
- ≤ 100 triệu/năm → miễn LPMB
Căn cứ: Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC).
- ≤ 100 triệu/năm → miễn LPMB
Miễn LPMB năm đầu: tổ chức/cá nhân/hộ mới thành lập/lần đầu ra kinh doanh được miễn LPMB trong năm đầu (01/01–31/12). Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ được miễn 3 năm.
Ghi nhớ nhỏ: Ra kinh doanh 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức LPMB của cả năm.
3) Ví dụ tính nhanh để bạn tự ước lượng
Ví dụ A – Shop bán hàng online (hàng hóa)
-
- Doanh thu 12 tháng: 600 triệu đồng
-
- Vì > 100 triệu/năm ⇒ phải nộp GTGT & TNCN theo tỷ lệ hàng hóa:
-
- GTGT: 600.000.000 × 1% = 6.000.000 đ
-
- TNCN: 600.000.000 × 0,5% = 3.000.000 đ
-
- Vì > 100 triệu/năm ⇒ phải nộp GTGT & TNCN theo tỷ lệ hàng hóa:
-
- LPMB: Doanh thu > 500 triệu/năm ⇒ 1.000.000 đ/năm.
→ Tổng ba khoản chính: ~10.000.000 đ/năm (chưa kể tiền chậm nộp nếu quá hạn).
- LPMB: Doanh thu > 500 triệu/năm ⇒ 1.000.000 đ/năm.
Ví dụ B – Freelancer làm dịch vụ nội dung/thiết kế (dịch vụ)
-
- Doanh thu 12 tháng: 240 triệu đồng
-
- 100 triệu/năm ⇒ phải nộp theo tỷ lệ dịch vụ:
-
- GTGT: 240.000.000 × 5% = 12.000.000 đ
-
- TNCN: 240.000.000 × 2% = 4.800.000 đ
-
- 100 triệu/năm ⇒ phải nộp theo tỷ lệ dịch vụ:
-
- LPMB: 100–300 triệu/năm ⇒ 300.000 đ/năm.
→ Gợi ý: Tách doanh thu theo nhóm hoạt động (nếu có cả bán hàng hóa lẫn dịch vụ) để áp đúng tỷ lệ từng phần.
- LPMB: 100–300 triệu/năm ⇒ 300.000 đ/năm.
4) Đăng ký – kê khai – nộp thế nào cho gọn?
Bước 1 – “Danh tính thuế”
-
- Cá nhân/hộ: đăng ký hộ/cá nhân kinh doanh (tại UBND cấp quận/huyện hoặc qua Cổng DVC), xin mã số thuế, đăng ký phương pháp nộp thuế theo Thông tư 40/2021 (tỷ lệ % trên doanh thu). Sàn TMĐT có thể hỗ trợ kê khai thay – nộp thay trong vài trường hợp; nhưng trách nhiệm cuối cùng vẫn là của người kinh doanh.
Bước 2 – Lệ phí môn bài
-
- Khai LPMB: nộp tờ khai khi mới ra kinh doanh và khi thay đổi bậc (doanh thu năm liền kề thay đổi bậc).
-
- Thời điểm nộp tiền: thông thường đầu năm (nếu đang hoạt động) hoặc trong thời hạn hướng dẫn với trường hợp mới ra kinh doanh; ra kinh doanh 6 tháng cuối năm thì chỉ nộp 50% mức năm.
Bước 3 – Thuế GTGT/TNCN (khoán theo doanh thu)
-
- Khai và nộp theo kỳ mà cơ quan thuế hướng dẫn cho hộ/cá nhân (nhiều nơi đang áp dụng theo quý đối với hộ khoán; thực tế có thể khác nhau theo quản lý địa bàn). Tổ chức sổ sách/đối soát doanh thu thực tế để khớp với mức khoán/ấn định.
5) Mốc thời hạn và xử phạt nếu chậm
Khung phạt nộp hồ sơ khai thuế chậm (Nghị định 125/2020/NĐ-CP):
-
- 1–5 ngày, có tình tiết giảm nhẹ: Cảnh cáo.
-
- 1–30 ngày: 2–5 triệu đồng.
-
- 31–60 ngày: 5–8 triệu đồng.
-
- 61–90 ngày; hoặc trên 90 ngày nhưng không phát sinh thuế: 8–15 triệu đồng.
-
- Trên 90 ngày, có phát sinh thuế và đã tự nộp trước khi kiểm tra: 15–25 triệu đồng.
Ngoài phạt chính, còn có tiền chậm nộp.
- Trên 90 ngày, có phát sinh thuế và đã tự nộp trước khi kiểm tra: 15–25 triệu đồng.
6) Những hiểu lầm thường gặp (và cách tránh)
-
- “COD qua đơn vị vận chuyển thì không phải nộp thuế?”
Sai. COD chỉ là phương thức thanh toán. Doanh thu phát sinh vẫn tính đủ vào cơ sở thuế và LPMB. (Quan trọng là lưu chứng từ để chứng minh doanh thu.)
- “COD qua đơn vị vận chuyển thì không phải nộp thuế?”
-
- “Bán online không có cửa hàng ⇒ khỏi nộp LPMB?”
Không hẳn. LPMB của hộ/cá nhân căn cứ doanh thu năm (không phải “có cửa hàng” hay không). Nếu doanh thu >100 triệu/năm, khả năng cao vẫn phải nộp theo bậc tương ứng.
- “Bán online không có cửa hàng ⇒ khỏi nộp LPMB?”
-
- “Sàn TMĐT nộp thay là xong?”
Sàn có thể hỗ trợ một phần (thu/khấu trừ/khai thay…) tùy mô hình. Nhưng trách nhiệm pháp lý về doanh thu, kê khai và đối chiếu vẫn của chủ shop. Hãy chủ động lưu báo cáo doanh thu theo tháng/quý để khớp với cơ quan thuế.
- “Sàn TMĐT nộp thay là xong?”
-
- “LPMB nộp một lần là xong suốt đời?”
Không. LPMB là hàng năm; mức bậc còn có thể thay đổi nếu doanh thu năm liền kề thay đổi. Ngoài ra có chế độ miễn năm đầu, miễn 3 năm với DN nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ.
- “LPMB nộp một lần là xong suốt đời?”
-
- “Tỷ lệ % cho mọi hoạt động đều giống nhau?”
Không. Hàng hóa – dịch vụ – sản xuất/thi công có tỷ lệ khác nhau (1%+0,5% | 5%+2% | 3%+1,5%). Nếu bạn vừa bán hàng vừa bán dịch vụ, cần tách doanh thu theo từng nhóm để tính đúng.
- “Tỷ lệ % cho mọi hoạt động đều giống nhau?”
7) Check-list hồ sơ tối thiểu cho người bán online
-
- Đăng ký thuế (MST) đúng tên chủ thể kinh doanh.
-
- Sổ theo dõi doanh thu (đủ để giải trình: tổng/doanh thu theo kênh; đối soát với sàn/payment/COD).
-
- Hóa đơn, chứng từ (nếu có nghĩa vụ xuất hóa đơn; đối với hộ khoán, theo hướng dẫn cơ quan thuế).
-
- Tờ khai LPMB năm đầu/điều chỉnh bậc (khi cần) và biên lai nộp tiền.
-
- Bảng ước tính thuế theo tháng/quý để dành dòng tiền, tránh “đến hẹn lại lo”.
8) Cập nhật chính sách: điều gì có thể thay đổi?
-
- Khung LPMB hiện hành vẫn dựa trên Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và các Thông tư 302/2016 + 65/2020. Một số nguồn tin pháp lý ghi nhận dự thảo thay thế trong tương lai (từ 01/01/2026), nhưng tại năm 2025 bạn vẫn áp dụng khung hiện có.
-
- Tỷ lệ khoán theo Thông tư 40/2021 chưa có thay đổi mang tính hệ thống đối với hộ/cá nhân kinh doanh ở các nhóm hoạt động phổ biến nêu trên. Nếu ngành nghề đặc thù, hãy tra Phụ lục I chi tiết.
9) Tự tính nhanh – Mẫu công thức “bỏ túi”
Hàng hóa:
Thuế GTGT = Doanh thu × 1%
Thuế TNCN = Doanh thu × 0,5%
Dịch vụ:
Thuế GTGT = Doanh thu × 5%
Thuế TNCN = Doanh thu × 2%
Sản xuất/thi công, vận tải, DV có gắn hàng hóa:
Thuế GTGT = Doanh thu × 3%
Thuế TNCN = Doanh thu × 1,5%
Lệ phí môn bài (hộ/cá nhân):
100–300 triệu/năm: 300.000 đ/năm
300–500 triệu/năm: 500.000 đ/năm
500 triệu/năm: 1.000.000 đ/năm
≤100 triệu/năm: Miễn
10) Hỏi – đáp nhanh
Q1. Tôi bán online theo mùa, không có địa điểm cố định, có phải nộp LPMB không?
Nếu bạn không kinh doanh thường xuyên/không có địa điểm cố định, thuộc nhóm được miễn LPMB. Tuy nhiên, nếu doanh thu thực tế vượt ngưỡng và hoạt động thường xuyên trở lại, cơ quan thuế có thể yêu cầu nộp theo bậc tương ứng. (Luật Việt Nam)
Q2. Mở shop tháng 9 thì LPMB tính thế nào?
Ra kinh doanh 6 tháng cuối năm (từ 01/7 trở đi) thì nộp 50% mức LPMB cả năm.
Q3. Chậm nộp tờ khai thuế thì bị phạt bao nhiêu?
Tùy mức độ chậm (từ cảnh cáo đến 15–25 triệu đồng nếu trên 90 ngày và có phát sinh thuế). Ngoài ra có tiền chậm nộp.
11) Kết luận & gợi ý thực hành
-
- Nếu > 100 triệu đồng/năm: chuẩn bị chi phí thuế theo tỷ lệ nhóm hoạt động (1%+0,5% | 5%+2% | 3%+1,5%) và LPMB theo bậc doanh thu.
-
- Gom đủ chứng từ doanh thu (báo cáo từ sàn, cổng thanh toán, vận chuyển/COD), lập bảng theo dõi tháng/quý để không lệch với mức khoán.
-
- Khóa sổ đầu năm: nộp LPMB đúng hạn; đặt lịch nhắc kỳ khai nộp GTGT/TNCN để tránh phạt theo Nghị định 125/2020.








