Hướng dẫn quyền thừa kế

Lưu ý: Bài viết này có thể chưa cập nhật thông tin mới nên chỉ mang tính tham khảo. Để có thêm những thông tin cập nhật và tư vấn thực chất, vui lòng liên hệ với Lawscom để nhận tư vấn miễn phí từ luật sư. 

Hướng dẫn quyền thừa kế

Quyền thừa kế là một quyền cơ bản của công dân Việt Nam, được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Đây là quyền của cá nhân để lại tài sản của mình cho người khác khi qua đời, hoặc quyền của người khác được hưởng tài sản do người chết để lại.

Có hai hình thức thừa kế chính:

I. Thừa kế theo di chúc

Là việc phân chia di sản theo ý nguyện của người để lại di sản (người chết) được ghi rõ trong di chúc.

1. Điều kiện của di chúc hợp pháp:

  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

2. Nội dung chủ yếu của di chúc:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
  • Họ, tên người, tổ chức, cơ quan được hưởng di sản.
  • Di sản để lại và nơi có di sản.

3. Hình thức di chúc:

Di chúc có thể được lập bằng văn bản hoặc bằng miệng.

  • Di chúc bằng văn bản:

    • Không có người làm chứng: Người lập di chúc tự viết và ký vào bản di chúc. Người lập di chúc phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và nội dung di chúc thể hiện đúng ý nguyện của mình.
    • Có người làm chứng: Khi người lập di chúc không tự mình viết được thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải có ít nhất 02 người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng; người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. (Lưu ý: Người làm chứng không được là người thừa kế1, người có quyền/nghĩa vụ liên quan đến di chúc, người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi).
    • Có công chứng/chứng thực: Đây là hình thức di chúc có giá trị pháp lý cao nhất, được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.

  • Di chúc bằng miệng: Người để lại di chúc tuyên bố ý nguyện cuối cùng của mình về việc định đoạt tài sản trước mặt ít nhất 2 người làm chứng. Người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên và điểm chỉ vào bản di chúc. Trong thời gian 5 ngày kể từ ngày lập, bản di chúc phải được công chứng/chứng thực theo quy địn2h.

4. Thủ tục lập di chúc (có công chứng/chứng thực):

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Giấy tờ pháp lý cá nhân của người lập di chúc và người thừa kế (CMND/CCCD/hộ chiếu, hộ khẩu/xác nhận thông tin cư trú, giấy đăng ký kết hôn/xác nhận tình trạng hôn nhân…); giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy tờ xe, Sổ tiết kiệm…).
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại tổ chức công chứng hoặc UBND cấp xã.
  • Bước 3: Công chứng/chứng thực di chúc.
  • Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng và thù lao công chứng.
  • Bước 5: Trả kết quả.

II. Thừa kế theo pháp luật

Là việc phân chia di sản theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do Bộ luật Dân sự 2015 quy định, áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Không có di chúc.3
  • Di chúc không hợp pháp.4
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.5
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.6

1. Hàng thừa kế theo pháp luật (Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015):

  • Hàng thừa kế thứ nhất: Gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
  • Hàng thừa kế thứ hai: Gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
  • Hàng thừa kế thứ ba: Gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.7

Lưu ý:8

  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.910
  • Những người ở hàng th11ừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản12.

2. Thừa kế thế vị (Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015):

Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ củ13a chắt được hưởng nếu còn sống.

III. Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế

  • Quyền: Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Việc từ chối14 phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
  • Nghĩa vụ: Người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ về tài sản do người chết để lại trong phạm vi di sản được hưởng.

Lưu ý quan trọng:

  • Các quy định về thừa kế thường phức tạp và có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể.
  • Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình, bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật hoặc tham khảo ý kiến của luật sư chuyên về thừa kế.

Đây là hướng dẫn cơ bản về quyền thừa kế tại Việt Nam. Để có thông tin chi tiết và phù hợp với trường hợp cụ thể của bạn, hãy tham khảo các văn bản pháp luật hiện hành và tìm kiếm tư vấn pháp lý từ luật sư Lawscom.