Thành lập công ty cổ phần sau 6 bước

Thành lập công ty cổ phần là một bước quan trọng trong hành trình khởi nghiệp của bạn và chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết qua từng bước.

Thành lập công ty cổ phần

Đã có 157.200 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm 2024 với tổng số vốn đăng ký hơn 1.547.000 tỷ đồng

Thành lập công ty Cổ phần

Tinh thần khởi nghiệp đang bùng nổ tại Việt Nam và chúng tôi tự hào là một trong những công ty phát triển nhanh nhất. Sau đây là cách bạn có thể bắt đầu thành lập công ty Cổ phần của mình theo sáu bước đơn giản:

Bước đầu trong thành lập công ty cổ phần là đặt tên. Tên doanh nghiệp của bạn là ấn tượng đầu tiên bạn tạo ra. Điều cần thiết là phải chọn một cái tên nổi bật và đại diện chính xác cho thương hiệu của bạn. 

Mẹo:

  1. Đảm bảo tên của bạn có tính khác biệt để tránh các vấn đề pháp lý.
  2. Kiểm tra các yêu cầu đặt tên cụ thể của tiểu bang bạn.
  3. Sử dụng công cụ Tìm kiếm tên doanh nghiệp của chúng tôi để kiểm tra tính khả dụng tại tiểu bang của bạn.
  4. Nếu vẫn chưa quyết định được tên doanh nghiệp, Trình tạo tên của chúng tôi có thể giúp bạn.

Công ty của bạn cần một địa chỉ kinh doanh chính thức. Đây có thể là địa chỉ nhà riêng của bạn nếu bạn đang điều hành một doanh nghiệp tại nhà, một không gian văn phòng cho thuê hoặc thậm chí là một địa chỉ ảo. Hãy nhớ kiểm tra các quy định của tiểu bang bạn, vì một số tiểu bang không chấp nhận địa chỉ hộp thư bưu điện.

Mẹo chuyên nghiệp: Một địa chỉ ảo có thể cung cấp quyền riêng tư và sự linh hoạt để quản lý thư của bạn từ bất kỳ đâu. Hãy xem Dịch vụ địa chỉ ảo của chúng tôi để có một giải pháp đáng tin cậy.

Xác định đúng các ngành nghề bạn sẽ kinh doanh là đặc biệt quan trọng. Bạn cũng cần xem xét hoạch định các dịch vụ tương lai để tránh phải đăng ký nhiều lần.

Theo luật thì bạn sẽ có thể kinh doanh mọi dịch vụ không cấm nhưng bạn phải lựa chọn và đăng ký từ đầu. Một số ngành, lĩnh vực có thể yêu cầu giấy phép đặc biệt.

Các thành viên sáng lập sẽ nhóm họp để thống nhất các nội dung:

  1. Điều lệ công ty
  2. Vốn và tỷ lệ góp vốn
  3. Tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh
  4. Các nghị quyết liên quan đến quyết định thành lập và bổ nhiệm các chức vụ ban đầu.

Một số văn bản có thể yêu cầu tất cả các thành viên ký. Và lời khuyên là bạn nên thuê luật sư Lawscom chuẩn bị giúp bạn.

Nộp hồ sơ là bước quan trọng để xác lập một doanh nghiệp mới. 

  1. Mã số doanh nghiệp trùng với mã số thuế
  2. Con dấu của doanh nghiệp
  3. Hồ sơ liên quan đến lao động, bảo hiểm
  4. Hồ sơ thông báo góp vốn.

Trong quá trình kiểm tra, cơ quan đăng ký có thể yêu cầu bạn giải trình hoặc bổ sung sửa đổi các thông tin cần thiết.

Khi bạn nhận được quyết định cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp của mình có nghĩa là một pháp nhân mới đã được xác lập. Bạn cần tiếp tục thực hiện các công việc sau để doanh nghiệp của bạn có thể bắt đầu hoạt động:

  1. Đăng ký với cơ quan thuế và khai báo thuế lần đầu
  2. Treo biển hiệu và chuẩn bị cơ sở hạ tầng làm việc
  3. Ký hợp đồng hóa đơn điện tử, chữ ký số
  4. Thiết lập các mẫu hóa đơn và đăng ký với cơ quan thuế
  5. Thông báo tình hình góp vốn với cơ quan quản lý
  6. Đăng ký lao động, bảo hiểm, công đoàn

Lợi ích Thành lập công ty cổ phần

Việc thành lập công ty cổ phần mang lại nhiều lợi ích cả về pháp lý lẫn kinh doanh

Dễ dàng huy động vốn

Có thể phát hành cổ phiếu, trái phiếu, kể cả ra công chúng (nếu là công ty đại chúng). Dễ thu hút nhà đầu tư, kể cả nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ cấu quản trị rõ ràng, minh bạch

Có Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (trường hợp bắt buộc), Tổng giám đốc… Mô hình này giúp quản lý hiệu quả và dễ kiểm soát hơn, đặc biệt trong các công ty lớn.

Trách nhiệm hữu hạn

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp. Giúp giảm thiểu rủi ro tài chính cho cá nhân.

Tư cách pháp nhân độc lập

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động độc lập với cổ đông, giúp giới hạn trách nhiệm tài chính.

Uy tín cao trong giao dịch và đấu thầu

Công ty cổ phần thường được đánh giá là có quy mô và độ tin cậy cao hơn. Dễ tham gia đấu thầu, hợp tác với các đối tác lớn, kể cả trong và ngoài nước.

Tiềm năng phát triển dài hạn

Phù hợp với các doanh nghiệp có định hướng mở rộng quy mô, gọi vốn đầu tư, niêm yết sàn chứng khoán.

Tính kế thừa và chuyển nhượng cao

Cổ phần dễ dàng chuyển nhượng, không bị giới hạn như công ty TNHH. Việc chuyển nhượng không ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

Linh hoạt trong điều hành

Các quy định về cơ cấu quản lý và điều hành có thể được điều chỉnh theo Điều lệ công ty, cho phép sự linh hoạt trong việc ra quyết định và điều hành.

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ Thành lập công ty cổ phần theo qui định pháp luật Việt Nam

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Lập theo mẫu tại (Phụ lục I-3.docx)

Danh sách thành viên góp vốn

Khai theo mẫu tại (Phụ lục I-6.docx)

Dự thảo điều lệ công ty

Các thành viên sáng lập họp bàn nội dung điều lệ dưới sự tư vấn của Luật sư.

Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên quốc tịch Việt Nam

Gồm CCCD hoặc Hộ chiếu, DKKD đối với thành viên là công ty, đối với thành viên ủy quyền phải có văn bản đề cử của công ty góp vốn.

Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên nước ngoài

Gồm cá nhân, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cần hợp pháp hóa lãnh sự

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Bạn có câu hỏi về ​Thành lập công ty cổ phần? Tìm kiếm câu trả lời tại đây

Phân biệt phần góp vốn (CT TNHH) và cổ phần (CTCP)

Phần góp vốn và cổ phần là hai khái niệm rất dễ gây nhầm lẫn, dưới đây là bảng so sánh những tiêu chí quan trọng để phân biệt hai khái niệm này:

Tiêu chíCông ty TNHHCông ty Cổ phần
Tư cách thành viênThành viên góp vốnCổ đông
Khái niệmPhần vốn góp là phần tiền/công sức được thành viên góp vào vốn điều lệCổ phần là phần vốn điều lệ được chia thành đơn vị bằng nhau
Chuyển nhượngCó thể bị hạn chế theo điều lệ, phải được thành viên khác chấp thuậnTự do chuyển nhượng (trừ cổ phần sáng lập hoặc hạn chế khác nếu có)
Giao dịch công khaiKhôngCó thể niêm yết, giao dịch trên sàn chứng khoán
Quyền biểu quyếtTỷ lệ theo vốn gópTỷ lệ theo số cổ phần (có thể có cổ phần không có quyền biểu quyết)
Ghi nhận sở hữuGhi tại sổ thành viên công tyGhi tại sổ đăng ký cổ đông, có thể cấp cổ phiếu

Thứ tự xử lý các khoản nợ khi công ty giải thể hoặc phá sản như thế nào?

Đáp: Theo Điều 208 và 209 Luật Doanh nghiệp 2020 (trường hợp giải thể) và Điều 54 Luật Phá sản 2014 (trường hợp phá sản), công ty phải ưu tiên thanh toán các khoản sau theo thứ tự: (1) chi phí phá sản (nếu có); (2) nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH cho người lao động; (3) nghĩa vụ thuế với Nhà nước; (4) các khoản nợ khác. Sau khi đã hoàn tất mọi nghĩa vụ tài chính, nếu còn tài sản, công ty mới được chia lại cho các thành viên/cổ đông theo tỷ lệ góp vốn.

Tôi góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty cổ phần. Sau này công ty phá sản, tôi có lấy lại đất không?

Đáp: Khi bạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản đó trở thành tài sản của pháp nhân công ty. Nếu công ty phá sản, đất được xử lý theo thứ tự thanh lý tài sản để trả nợ. Bạn không thể đòi lại đất gốc, trừ khi có thỏa thuận khác được ghi rõ trong hợp đồng góp vốn và điều lệ công ty. Trường hợp này cần tham khảo thêm luật phá sản và doanh nghiệp.

Tôi góp vốn bằng tài sản (nhà, xe, máy móc) có được không?

Trả lời: Có. Theo Luật Doanh nghiệp, góp vốn không chỉ bằng tiền mặt mà còn có thể bằng:

  • Tài sản hữu hình: máy móc, thiết bị, phương tiện, nhà xưởng…
  • Tài sản vô hình: quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm, thương hiệu…

Khi góp vốn bằng tài sản:

  • Tài sản phải được định giá theo quy định.
  • Và phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hợp pháp sang cho doanh nghiệp.

Đây là cách góp vốn linh hoạt, phù hợp với những người có tài sản sẵn có thay vì tiền mặt.


Người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không?

Trả lời: Có. Người nước ngoài được phép:

  • Tự thành lập công ty 100% vốn nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần trong công ty Việt Nam.

Tuy nhiên, cần tuân thủ các quy định:

  • Phải đăng ký ngành nghề kinh doanh không bị hạn chế với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập hoặc góp vốn.
  • Tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu, điều kiện đầu tư theo pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế.

Thủ tục khá phức tạp, nên nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo đơn vị tư vấn để thực hiện đúng quy trình.

Tôi có cần bằng cấp gì để mở công ty không?

Trả lời: Không. Pháp luật Việt Nam không yêu cầu phải có bằng cấp khi thành lập doanh nghiệp (trừ trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện như y tế, giáo dục, xây dựng… thì phải bổ sung chứng chỉ hành nghề sau).

Có những loại hình doanh nghiệp nào? Tôi nên chọn loại nào?

Trả lời: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến:

  • Doanh nghiệp tư nhân: do 1 người làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
  • Công ty TNHH một thành viên: 1 người sở hữu, trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: từ 2–50 thành viên, hoạt động ổn định, dễ quản lý.
  • Công ty cổ phần: tối thiểu 3 cổ đông, dễ huy động vốn, có thể niêm yết trên sàn chứng khoán.

Nếu bạn kinh doanh nhỏ, cần kiểm soát chặt: nên chọn TNHH một thành viên. Nếu làm ăn cùng nhiều người: chọn TNHH 2TV trở lên. Nếu muốn phát triển lớn, gọi vốn: chọn công ty cổ phần. Quyết định nằm ở bản thân bạn!

Vì sao cần có ủy quyền trong doanh nghiệp?

Ủy quyền (Delegation) trong doanh nghiệp là việc người có thẩm quyền giao một phần trách nhiệm và quyền hạn cho cấp dưới để họ thực hiện công việc thay mình. Điều này quan trọng vì:

  1. Tăng hiệu quả quản lý
  2. Tận dụng năng lực nhân viên
  3. Ra quyết định nhanh hơn
  4. Thúc đẩy sáng tạo và động lực làm việc
  5. Giảm tải công việc cho cấp trên
  6. Xây dựng đội ngũ kế thừa
  7. HHạnchees quyền lực trong đấu tranh nội bộ

Công ty đại chúng là gì?

Theo khoản 1 điều 25 của Luật Chứng khoán, công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây:

a) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;

b) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán;

c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ 10 tỉ đồng Việt Nam trở lên.

2. Công ty cổ phần theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải nộp hồ sơ công ty đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày trở thành công ty đại chúng.

Như vậy, Công ty đại chúng là những công ty thực hiện huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) niêm yết tại các trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc chứng khoán không niêm yết nhưng được giao dịch thông qua các thể chế môi giới chứng khoán.

Giám đốc/Tổng giám đốc có thể đại diện công ty Cổ phần ký kết hợp đồng không?

Theo điều 134 Luật doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty và quy chế nội bộ, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoàn toàn có thể đại diện cho công ty Cổ phần thực hiện ký kết giao dịch.

Tuy nhiên, trong trường hợp quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty thì cần sự đồng ý từ ĐHĐCĐ/HĐQT thông qua nghị quyết của HĐQT/ĐHĐCĐ, giấy ủy quyền theo quy định của Điều lệ và quy chế nội bộ. Trong trường hợp này, nếu Giám đốc/Tổng giám đốc không được uỷ quyền từ ĐHĐCĐ/HĐQT thì hợp đồng bị vô hiệu do chủ thể không đủ năng lực pháp luật dân sự (theo Điều 117, Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015).



Quy Trình Thành Lập Công Ty Cổ Phần tại Việt Nam

Quy trình thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam bao gồm một loạt các bước từ việc chuẩn bị hồ sơ, đăng ký đầu tư, cho đến các bước cuối cùng của quá trình thành lập doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước trong quy trình thành lập công ty cổ phần:

1. Chuẩn Bị Hồ Sơ Đầu Tư

  1. Xác Định Ngành Nghề Kinh Doanh:
    • Xác định các ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến hoạt động. Đảm bảo các ngành nghề này không bị cấm hoặc hạn chế theo quy định pháp luật Việt Nam.
  2. Soạn Thảo Điều Lệ Công Ty:
    • Điều lệ công ty là tài liệu quan trọng quy định các quy tắc hoạt động của công ty, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, cơ cấu tổ chức, và quản lý.
  3. Chuẩn Bị Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập:
    • Cung cấp thông tin về các cổ đông sáng lập, bao gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, và tỷ lệ cổ phần dự kiến.
  4. Chọn Tên Doanh Nghiệp:
    • Đảm bảo tên công ty không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các công ty đã đăng ký khác. Tên công ty cần phải được kiểm tra và phê duyệt bởi cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
  5. Xác Định Vốn Điều Lệ:
    • Xác định vốn điều lệ của công ty, bao gồm số lượng cổ phần và mệnh giá mỗi cổ phần.

2. Đăng Ký Đầu Tư

  1. Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Đầu Tư:
    • Nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tại Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất (nếu đầu tư vào các khu vực này). Hồ sơ gồm:
      • Đề án đầu tư.
      • Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài).
      • Điều lệ công ty.
      • Danh sách cổ đông sáng lập.
      • Giấy tờ chứng minh nguồn vốn đầu tư.
  2. Nhận Giấy Chứng Nhận Đầu Tư:
    • Sau khi hồ sơ được phê duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận này xác nhận quyền đầu tư và hoạt động của công ty tại Việt Nam.

3. Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Đăng Ký Doanh Nghiệp:
    • Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
      • Đơn đăng ký doanh nghiệp.
      • Điều lệ công ty.
      • Danh sách cổ đông sáng lập.
      • Giấy chứng nhận đầu tư.
      • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê văn phòng (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.).
      • Giấy tờ chứng minh nhân thân của các cá nhân liên quan (chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
  2. Nhận Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp:
    • Sau khi hồ sơ được phê duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xác nhận công ty đã được thành lập và có tư cách pháp nhân.

4. Đăng Ký Thuế và Mở Tài Khoản Ngân Hàng

  1. Đăng Ký Mã Số Thuế:
    • Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế địa phương. Hồ sơ bao gồm:
      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
      • Điều lệ công ty.
      • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê văn phòng.
      • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu cần).
  2. Mở Tài Khoản Ngân Hàng:
    • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và nộp vốn điều lệ vào tài khoản công ty.

5. Thực Hiện Các Thủ Tục Hành Chính Khác

  1. Đăng Ký Con Dấu:
    • Đăng ký con dấu công ty tại cơ quan công an hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  2. Công Bố Mẫu Dấu và Đăng Ký Thay Đổi (nếu cần):
    • Công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và thực hiện đăng ký thay đổi thông tin nếu có.
  3. Thông Báo Đến Các Cơ Quan Liên Quan:
    • Thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội, ngân hàng, và các cơ quan khác nếu cần.

Lưu Ý Quan Trọng:

  • Cập Nhật Thông Tin: Thường xuyên cập nhật thông tin và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật.
  • Tham Khảo Ý Kiến Chuyên Gia: Để đảm bảo quy trình thành lập công ty diễn ra suôn sẻ và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tư vấn hoặc luật sư có kinh nghiệm.

Quy trình thành lập công ty cổ phần có thể gặp phải các yêu cầu và bước cụ thể tùy thuộc vào ngành nghề và địa phương, vì vậy việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tìm hiểu kỹ các quy định là rất quan trọng.

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành các cổ phần và được sở hữu bởi các cổ đông. Đây là một hình thức phổ biến và linh hoạt, cho phép huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và dễ dàng chuyển nhượng cổ phần. Dưới đây là các đặc điểm chính của công ty cổ phần:

Đặc Điểm Chính

Cổ Tức: Cổ đông nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty, tỷ lệ cổ tức được phân chia theo tỷ lệ cổ phần mà cổ đông sở hữu.

Vốn Điều Lệ:

Cổ Phần: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các cổ phần. Các cổ đông sở hữu cổ phần của công ty và có quyền nhận lợi nhuận từ cổ tức.

Số Lượng Cổ Đông: Công ty cổ phần tối thiểu có 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

Trách Nhiệm Hữu Hạn:

Trách Nhiệm: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số cổ phần mà họ đã mua. Họ không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình.

Tư Cách Pháp Nhân:

Tư Cách Pháp Nhân: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, nghĩa là công ty có thể ký hợp đồng, sở hữu tài sản, và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý riêng biệt với các cổ đông.

Chuyển Nhượng Cổ Phần:

Tự Do Chuyển Nhượng: Cổ phần của công ty cổ phần có thể tự do chuyển nhượng (đối với công ty cổ phần đại chúng) hoặc có thể bị hạn chế chuyển nhượng (đối với công ty cổ phần kín).

Quản Lý:

Cơ Cấu Quản Lý: Công ty cổ phần được quản lý bởi Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Đại hội đồng cổ đông.

Hội Đồng Quản Trị: HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có trách nhiệm quyết định các vấn đề quan trọng và quản lý hoạt động hàng ngày của công ty.

Cổ Tức: